Bạn có bao giờ tự hỏi ly nước mình uống hàng ngày đã trải qua những gì trước khi đến tay không? Nước, một tài nguyên vô cùng quý giá, đóng vai trò quan trọng trong mọi hoạt động của con người. Tuy nhiên, Chất lượng nước sinh hoạt đang ngày càng trở thành vấn đề đáng lo ngại, đặc biệt trong bối cảnh đô thị hóa và công nghiệp hóa như hiện nay.
Nước sạch không chỉ là yếu tố đảm bảo sức khỏe mà còn là nền tảng cho sự phát triển kinh tế – xã hội. Nước sạch phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và cả du lịch. Một nguồn nước bị ô nhiễm sẽ gây ra những hệ lụy nghiêm trọng, từ các bệnh truyền nhiễm đơn giản cho đến những căn bệnh mãn tính nguy hiểm, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của hàng triệu người.
Mỗi ngày, chúng ta đều sử dụng nước sạch cho nhiều hoạt động sinh hoạt khác nhau. Để đảm bảo nguồn nước này an toàn cho sức khỏe, các quy định về chất lượng nước sinh hoạt đã được ban hành, điển hình là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-1:2018/BYT. Vậy, những tiêu chuẩn cụ thể mà quy chuẩn này đề cập đến là gì và chúng có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống của chúng ta? Chúng ta hãy cùng đi sâu tìm hiểu để hiểu rõ hơn về chất lượng nguồn nước mà mình đang sử dụng hàng ngày.
Chỉ tiêu vật lý phản ánh các tính chất cảm quan của nước như màu sắc, mùi vị, độ đục, nhiệt độ… Các chỉ tiêu này không chỉ ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ của nước mà còn liên quan đến các vấn đề về sức khỏe và quá trình xử lý nước.
CHỈ TIÊU | ĐỊNH NGHĨA | ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỨC KHỎE |
Độ đục | Mức độ trong suốt của nước, do sự hiện diện của các hạt lơ lửng. | Giảm khả năng khử trùng, chứa các mầm bệnh, gây các bệnh về đường tiêu hóa. |
Màu sắc | Màu sắc của nước, thường do sự hiện diện của các chất hữu cơ, vô cơ hoặc vi sinh vật. | Có thể là dấu hiệu của ô nhiễm, gây mất thẩm mỹ. |
Mùi vị | Mùi vị của nước, có thể do sự hiện diện của các chất hữu cơ, vô cơ hoặc vi sinh vật. | Gây cảm giác khó chịu, ảnh hưởng đến việc sử dụng nước. |
Nhiệt độ | Nhiệt độ của nước. | Ảnh hưởng đến khả năng hòa tan của các chất, tốc độ phản ứng hóa học và sinh học. |
Chỉ tiêu hóa học phản ánh thành phần hóa học của nước, bao gồm các ion, chất hữu cơ, vô cơ và các hợp chất hóa học khác.
Lưu ý: Để có thông tin chi tiết về giới hạn cho phép của các chỉ tiêu hóa học trong nước sinh hoạt, bạn nên tham khảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-1:2018/BYT.
Chỉ tiêu vi sinh phản ánh sự hiện diện của các vi sinh vật trong nước, bao gồm vi khuẩn, virus, nấm,…
Như đã đề cập bên trên, nước bị ô nhiễm có thể chứa nhiều loại vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây ra các bệnh về đường tiêu hóa như tiêu chảy, lỵ, thậm chí là các bệnh nguy hiểm hơn như viêm gan, sốt rét. Bên cạnh đó, sự hiện diện của các kim loại nặng như chì, thủy ngân, asen trong nước uống có thể gây tổn thương đến hệ thần kinh, thận và gây ra các bệnh ung thư.
Theo một báo cáo của Bộ Y tế, tỷ lệ người dân sử dụng nguồn nước chưa đảm bảo vệ sinh tại các vùng nông thôn Việt Nam vẫn còn khá cao. Điều này dẫn đến tình trạng dịch bệnh bùng phát thường xuyên, gây ra những hậu quả nghiêm trọng về sức khỏe và kinh tế.
Các bạn có thể đọc thêm bài viết: “Tác Hại Của Nước Ô Nhiễm Đến Sức Khỏe và Cuộc Sống Hàng Ngày Của Mỗi Cá Nhân” để biết thêm về các tác hại của nước chưa qua xử lý.
Để đảm bảo nguồn nước sạch cho mọi người, chúng ta cần có những giải pháp đồng bộ từ các cấp chính quyền, doanh nghiệp và cộng đồng.
Mỗi cá nhân đều có thể đóng góp vào việc bảo vệ nguồn nước sạch. Chúng ta có thể làm được những việc như: